UBND HUYỆN TIÊN LÃNG TRƯỜNG TH TỰ CƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 19 /KH-THTC | Tiên Cường, ngày 30 tháng 8 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Năm học 2024-2025
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội về Đổi mới Chương trình, Sách giáo khoa Giáo dục phổ thông;
Căn cứ vào Thông tư 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành qui định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới chương trình, SGK phổ thông”
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn Thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường;
Căn cứ Quyết định số 2045/QĐ-BGDĐT ngày 01/08/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục trường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của UBND thành phố Hải Phòng ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên TP Hải Phòng;
Căn cứ Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban nhân dân TP Hải Phòng về Kế hoạch triển khai chương trình GDPT 2018 tại Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 35 /QĐ-THTC ngày 01/8/2024 của Hiệu trưởng trường tiểu học Tự Cường về việc phân công nhiệm vụ năm học 2024-2025;
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2023-2024 và tình hình thực tế của nhà trường, địa phương.
Trường Tiểu học Tự Cường xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2024-2025 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024-2025
1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương
Trường Tiểu học Tự Cường là đơn vị đóng trên địa bàn xã Tự Cường, xã nằm trên khu vực đầu huyện. Tự Cường là một xã nằm ở phía Tây Bắc huyện Tiên Lãng, cách trung tâm huyện 7 km, phía Bắc giáp xã Đại Thắng ranh giới là đường quốc lộ 10, phía Tây giáp xã Tiên Cường phía Đông và phía Nam liền kề với sông Mới. Tổng dân số của cả xã trên 6500 người.
Trong những năm vừa qua, Đảng bộ và nhân dân xã Tự Cường đã phát huy tinh thần tự lực, tự cường, khắc phục mọi khó khăn, nỗ lực phấn đấu thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Chính vì vậy đời sống của nhân dân ngày càng được nâng lên rõ rệt, sự nghiệp văn hóa phát triển, tình hình an ninh quốc phòng được giữ vững. Với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của xã Tự Cường đạt nhiều kết quả tốt.
- Đối với Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết đại hội XXIX đảng bộ huyện Tiên Lãng nhiệm kì 2020 - 2025 về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích cao, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững cả 3 cấp học đều đạt mức độ 3 và phổ cập xóa mù chữ đạt mức độ 2.
- Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt có luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện Tiên Lãng đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng đảm bảo nhu cầu của đơn vị. Tiếp tục tập trung bổ sung CSVC, xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với tất cả các khối lớp .
1. 2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024-2025.
1. 2.1. Đặc điểm học sinh của trường
Khối lớp | Số lớp | Số HS | Nữ | TB số HS/lớp | Lưu ban | TN-KT | Con mồ côi | Con hộ nghèo | Con hộ cận nghèo | Học 2b/ ngày | Ăn BT |
Khối 1 | 3 | 111 | 49 | 37 | 2 | | | | 1 | 111 | 50 |
Khối 2 | 4 | 117 | 60 | 29 | | 1 | 1 | | | 117 | 30 |
Khối 3 | 3 | 103 | 57 | 34 | 1 | 1 | 1 | | 1 | 103 | 25 |
Khối 4 | 3 | 103 | 42 | 34 | | 2 | | 2 | | 103 | 19 |
Khối 5 | 4 | 132 | 54 | 33 | | | | 1 | | 132 | 15 |
Tổng | 17 | 566 | 262 | 33 | 3 | 4 | 2 | 3 | 2 | 566 | 138 |
1.2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
+ Tổng số CBGVNV : 29 đồng chí ; Trong đó :
- Biên chế : 27 đồng chí; HĐ huyện : 01 đồng chí; HĐ trường:01 đc
- Đảng viên (chỉ tính diện BC và HĐ huyện) : 18 đồng chí;
- CBQL : 02 đồng chí. Trình độ chuyên môn: Đại học : 02 ; QLNN : 02
Trung cấp lý luận chính trị : 02; QLGD : 02
- Giáo viên giảng dạy: 25/17 lớp, đạt tỷ lệ : 1,47 giáo viên/lớp (chỉ tính diện BC và HĐ huyện). Bao gồm cả TPT
+ Trình độ chuyên môn (chỉ tính diện BC và HĐ huyện, tính cả GV TPT):
Đại học : 22/25 đồng chí đạt tỷ lệ 88%. Cao đẳng : 03/25 đồng chí chiếm tỷ lệ 12%.
+ Cơ cấu: Cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên cho các môn học tương đối đảm bảo cho việc dạy học trong nhà trường.
+ Nhân viên : 02 Trình độ : Đại học : 1 ; Khác : 01 ; Chia ra :
Nhân viên | Kế toán | Văn thư | TV - TB | Y tế học đường | Bảo vệ | NV Khác |
Số lượng | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
Chia ra: | Biên chế | 0 | 0 | | 0 | 0 | 0 |
HĐ huyện | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
HĐ trường | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện đúng nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; luôn trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp. Thường xuyên học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.
1.2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Số phòng học | Số phòng chức năng | Sân chơi bãi tập, vườn trường |
Kiên cố | Cấp 3 | Cấp 4 | Phòng học tạm | Thư viện | Phòng Nghệ thuật | Phòng tin học | Phòng ngoại ngữ | Phòng chức năng khác |
18 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 | 1 | 1 | 7 | 1 |
- Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học (bàn ghế, máy tính, máy chiếu, sân chơi bãi tập đảm bảo học chính khóa và ngoại khóa...). Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2004.
- Tổng số phòng học: 18 phòng
- Phòng chức năng: 07 phòng;
Trong đó: Phòng thư viện: 01 phòng; Phòng Đội: 01phòng;
Phòng BGH, CĐ: 2 phòng; Hội trường: 01 phòng; Phòng BV : 01phòng;
Phòng kế toán: 01 phòng.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2024-2025
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng một ngôi trường hạnh phúc đem lại nhiều niềm vui và những điều tốt đẹp cho học sinh. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
2.2. Chỉ tiêu cụ thể
- 100% học sinh cả trường được học hai buổi/ngày (9->10 buổi/tuần). 100% học sinh các khối lớp được học môn Tiếng Anh.
- 100% học sinh các lớp được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, thẩm mỹ, thể chất. Đánh giá kết quả giáo dục: Hoàn thành xuất sắc 50 -> 60 em; Hoàn thành tốt: 330 -> 340 em; Hoàn thành: 160 -> 166 em; Chưa hoàn thành: 3 ->5 em.
* Chỉ tiêu đánh giá về phẩm chất
* Xếp loại từng môn học/hoạt động giáo dục:
Đánh giá HS các lớp theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
* Môn học/HĐGD:
Môn học | Tổng số HS lớp 1,2,3,4,5 | Hoàn thành tốt | Hoàn thành | Chưa hoàn thành |
SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ |
Toán | 566 | 400 | 71 | 160 | 28 | 5 | 1% |
Tiếng Việt | 566 | 396 | 70 | 165 | 29 | 5 | 1% |
Mỹ thuật | 566 | 396 | 70 | 170 | 30 | 0 | 0 |
Âm nhạc | 566 | 391 | 69 | 175 | 31 | 0 | 0 |
GD thể chất | 566 | 453 | 80 | 113 | 20 | 0 | 0 |
Đạo đức | 566 | 453 | 80 | 113 | 20 | 0 | 0 |
Tự nhiên - Xã hội | 566 | 457 | 81 | 109 | 19 | 0 | 0 |
HĐ trải nghiệm | 566 | 436 | 77 | 130 | 23 | 0 | 0 |
Tiếng Anh | 566 | 391 | 69 | 175 | 30 | 5 | 1% |
Tin học và CN | 338 | 396 | 70 | 170 | 30 | 0 | 0 |
* Đánh giá hình thành và phát triển phẩm chất:
Phẩm chất | Tổng số HS lớp 1,2,3,4 | Tốt | Đạt | Cần cố gắng |
Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ |
Yêu nước | 566 | 555 | 98 | 11 | 2 | 0 | 0 |
Nhân ái | 566 | 555 | 98 | 11 | 2 | 0 | 0 |
Chăm chỉ | 566 | 487 | 86 | 79 | 14 | 0 | 0 |
Trung thực | 566 | 536 | 93 | 30 | 7 | 0 | 0 |
Trách nhiệm | 566 | 476 | 84 | 90 | 16 | 0 | 0 |
* Đánh giá hình thành và phát triển năng lực:
Năng lực | Tổng số HS lớp 1,2,3, 4,5 | Tốt | Đạt | Cần cố gắng |
SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ | SL | Tỷ lệ |
Năng lực chung | Tự chủ và tự học | 566 | 492 | 87 | 69 | 12 | 5 | 1 |
Giao tiếp và hợp tác | 566 | 460 | 82 | 96 | 16 | 10 | 2 |
GQVĐ và sáng tạo | 566 | 441 | 78 | 120 | 22 | 5 | 1 |
Năng lực đặc thù | Ngôn ngữ | 566 | 510 | 90 | 51 | 9 | 5 | 1 |
Tính toán | 566 | 470 | 83 | 91 | 15 | 5 | 1 |
Khoa học | 566 | 480 | 85 | 73 | 13 | 5 | 1 |
Thẩm mĩ | 566 | 505 | 89 | 56 | 9 | 5 | 1 |
Thể chất | 566 | 510 | 90 | 51 | 9 | 5 | 1 |
* Chỉ tiêu đánh giá kết quả giáo dục học sinh các lớp.
(Theo Thông tư 27/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04/9/2020)
+ Hoàn thành tốt: 396 / 566 = 70%
+ Hoàn thành 165/ 566 = 29%
+ Chưa hoàn thành: 5 / 566 = 1%
* Chỉ tiêu học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học:
Lên lớp: 99% trở lên
HTCTTH: 100%
* Chỉ tiêu học sinh được khen thưởng
- HS giỏi cấp huyện: 15 đến 20 giải
- HS được cấp thành phố trở lên: 3 đến 5 giải
- Phòng GDĐT khen: 10%
- Trường khen: 60,0 %
Danh hiệu HSXS: = 20% trong tổng số 60% trường khen
Danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể lớp công nhận: 40%
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học
* Các hoạt động giáo dục tập thể trong năm học
- Tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Tổ chức các loại hình hoạt động trải nghiệm gồm:
Sinh hoạt dưới cờ gồm hoạt động nghi lễ và các hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường, nói chuyện truyền cảm hứng; truyền thông các vấn đề xã hội như tuyên truyền các dịch bệnh, tuyên truyền chủ đề hoạt động tháng.
Sinh hoạt lớp gồm tổ chức các hoạt động hành chính, sinh hoạt lớp sinh hoạt lớp theo chủ đề (theo chương trình nhà trường ) sinh hoạt lớp hàng tuần, các hoạt động chung của tập thể lớp (tham quan, thi đua học tập giữa các tổ học sinh...). Ngoài ra có thể tổ chức các hoạt động truyền thông, các thông điệp; triển khai các phong trào của nhà trường
- Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề. Hoạt động ngoài giờ lên lớp thường xuyên và hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ.
* Hình thức tổ chức sinh hoạt thường xuyên được thực hiện đều đặn từng tuần, thực hiện ở trường và cả ở nhà với nhiệm vụ trải nghiệm được giao như nhau đến từng học sinh.
* Hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ: Giáo dục thông qua các hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các hội thao, hội thi, sân chơi, ngày hội của HS.
Tăng cường lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo dức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, ma túy, bảo vệ môi trường; giáo dục an toàn giao thông,… thông qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường .
- Tổ chức tốt việc cho học sinh trải nghiệm ngay trong nhà trường và tại địa phương, học sinh có bài thu hoạch sau khi được trải nghiệm
* Tổ chức thực hiện:
BGH nhà trường xây dựng kế hoạch phối hợp Ban ĐDCMHS về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho tất cả học sinh toàn trường theo kế hoạch thời gian năm học của trường.
Phó Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong năm ở trong và ngoài nhà trường.
Phân công Phó hiệu trưởng phụ trách hoạt động phong trào phối hợp với Tổng phụ trách xây dựng kế hoạch cụ thể về hoạt động trải nghiệm, trình BGH và BĐDCMHS trường phê duyệt kế hoạch thực hiện.
Giao nhiệm vụ cho GVCN các khối lớp phối hợp với Ban đại diện hội cha mẹ học sinh các lớp, giáo viên bộ môn phối hợp để triển khai thực hiện các hoạt động trải nghiệm cho học sinh:
* Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.( Phụ lục 1.2)
Tháng | Chủ điểm | Nội dung trọng tâm | Hình thức tổ chức | TG thực hiện | Người thực hiện | Lực lượng cùng tham gia |
9 | Truyền thống nhà trường | Tổ chức HĐTN: "Vui tết trung thu". | Toàn trường | Chiều 17/9 | BGH TPT | GVCN, Các đoàn thể trong trường |
10 | Chăm ngoan học giỏi | Tổ chức HĐTN: Hội vui học tập | Toàn trường | Chiều 09/10 | BGH TPT | GVCN, Các đoàn thể trong trường |
11 | Tôn sư trọng đạo | Tổ chức HĐTN: Chúng em với trường lớp xanh, sạch, thân thiện và an toàn. Giao lưu văn nghệ 20/11 | Toàn trường | Chiều 18/11 | BGH TPT | BGH, giáo viên toàn trường |
12 | Uống nước nhớ nguồn | Viếng nghĩa trang liệt sỹ; Nói chuyện truyền thống QĐND Việt Nam. | Toàn trường | Sáng 22/12 | Chủ tịch CCB của xã | BGH, ĐoànTN, GV toàn trường |
1,2 | Mừng đảng, mừng xuân | Tổ chức học sinh tìm hiểu: Đảng, bác Hồ, Tết cổ truyền, mùa xuân. | Toàn trường | | BGH TPT | GVCN toàn trường |
3 | Mẹ và cô giáo | Tìm hiểu về ngày QT phụ nữ 8/3. Hoạt động trải nghiệm | Toàn trường | Sáng 26/3 | TPT, BT đoàn | BGH, GVCN, GV toàn trường |
4 | Hòa bình hữu nghị | Tổ chức ngày hội đọc sách tìm hiểu về hòa bình, hữu nghị. | Toàn trường | Sáng 4/4 | TPT. Khối 4 | BGH, GV toàn trường |
5 | Bác Hồ kính yêu | Tìm hiểu về Bác hồ | Toàn trường | Chiểu 18/5 | TPT, GVCN | BGH, GV toàn trường |
2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức
- Tổ chức các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày là hoạt động theo nhu cầu, sở thích của học sinh trong khoảng thời gian từ sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà; căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, có thể tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ hoặc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường (thư viện, sân chơi, bãi tập, nhà đa năng, ...) tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày; việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, theo đúng mục tiêu đã đề ra dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ được thực hiện trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Các câu lạc bộ, bồi dưỡng phát triển học sinh có năng khiếu.
Nhà trường giao cho giáo viên lựa chọn học sinh ở từng bộ môn nhận thức tốt, có năng khiếu ở tất cả các khối lớp để thành lập các câu lạc bộ:
Câu lạc bộ Toán tuổi thơ; Câu lạc bộ em yêu Tiếng Việt; Câu lạc bộ Tiếng Anh; Nhóm bạn yêu thích hội họa, âm nhạc; Câu lạc bộ TDTT...
Thành lập các Câu lạc bộ và phân công giáo viên phụ trách như sau:
Khối | Toán, Tiếng Việt | Tiếng Anh | Âm nhạc | Mĩ thuật | TDTT |
1 | Đ/c Thủy, Hoa, Ruyên | Nguyễn Thị Huệ | Phạm Thị Bích Liên | Trần Thị Thiềm | Bùi Thị Xuân |
2 | Đ/c Nhung, Hằng, Biên, Hà | Nguyễn Thị Huệ | Phạm Thị Bích Liên | Trần Thị Thiềm | Bùi Thị Xuân |
3 | Đ/c Chín, Huyên, Toàn | Nguyễn Thị Huệ | Phạm Thị Bích Liên | Trần Thị Thiềm | Bùi Thị Xuân |
4 | Đ/c N. Liên, Mai, Mền, Kiên | Phạm Thị Thảo | Phạm Thị Bích Liên | Trần Thị Thiềm | Bùi Thị Xuân |
5 | Đ/c N. Hương, Dung, Xam, B. Liên | Phạm Thị Thảo | Phạm Thị Bích Liên | Trần Thị Thiềm | Bùi Thị Xuân |
Giao cho đồng chí Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh có năng khiếu:
Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phân công giáo viên dạy, lên thời khóa biểu, kiểm tra giáo án của giáo viên.
Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ chuyên môn, giáo viên dạy.
Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh
Đối với tổ chuyên môn:
Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.
Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.
Đối với giáo viên bồi dưỡng học sinh:
Lập danh sách đội tuyển học sinh giỏi theo các môn
Thực hiện đúng theo thời khoá biểu đã phân công
Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh phải có giáo án, kiểm tra vào thứ 6 hàng tuần. GV cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng HS đạt kết quả cao nhất.
Thời gian thực hiện: Dạy vào buổi chiều theo lịch của nhà trường.
* Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học.
Giáo viên chủ nhiệm lập danh sách học sinh nhận thức chậm đối với môn Tiếng Việt, Toán. Phó Hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng sư phạm, trình độ chuyên môn tốt, nhiệt tình, kiên trì để phụ đạo học sinh nhận thức chậm. Cụ thể như sau:
Khối | Nội dung bồi dưỡng | Giáo viên phụ trách |
1 | Môn Toán, Tiếng Việt | Nguyễn T. Thanh Thủy, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Ruyên |
2 | Môn Toán, Tiếng Việt | Hoàng Hồng Nhung, Nguyễn Thị Hằng, Đỗ Thị Biên, Nguyễn Thị Hà |
3 | Môn Toán, Tiếng Việt | Phạm Thị Chín, Nguyễn Thị Huyên, Phạm Thị Toàn |
4 | Môn Toán, Tiếng Việt | Nguyễn Thị Liên, Hoàng T. Mai, Nguyễn Thị Mền, Nguyễn Văn Kiên |
5 | Môn Toán, Tiếng Việt | Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Thị Dung, ,Quách Thị Xam, Bùi Thị Liên |
Các môn học khác có học sinh nhận thức chậm giáo viên dạy có trách nhiệm phụ đạo HS ngay trong giờ học, giờ truy bài.
Giao cho đc Phó Hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác phụ đạo học sinh nhận thức chậm, cụ thể:
Tổ chức thực hiện kế hoạch phụ đạo, phân công giáo viên dạy.
Trực tiếp theo dõi, kiểm tra công tác phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn.
Đối với Tổ chuyên môn: Theo dõi kết quả tiến bộ của học sinh yếu ở các môn học qua từng học kỳ, có giải pháp hỗ trợ giáo viên phụ đạo học sinh yếu.
Đối với giáo viên phụ đạo:
Lập danh sách học sinh chưa đạt chuẩn do mình phụ trách, theo dõi sự tiến bộ của các em từ ý thức và qua kết quả học tập trong các giờ học.
Có trách nhiệm phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và gia đình học sinh thường xuyên động viên, khuyến khích các em học sinh tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện ý thức đạo đức, nhằm kịp thời khắc phục tình trạng học sinh yếu kém, lười học tập...
GVCN, giáo viên bộ môn theo dõi sát, hướng dẫn phương pháp học tập, tổ chức truy bài đầu giờ, phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ; thực hiện đôi bạn cùng tiến, nhóm bạn học tập…
Thời gian thực hiện: Trong các tiết học, các giờ truy bài.
3. Các hoạt động giáo dục theo nhu cầu người học
* Công tác bán trú
Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú với nội dung, hình thức phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên; các hoạt động bán trú được tổ chức trong khoảng thời gian từ sau giờ học buổi sáng đến trước khi bắt đầu giờ học buổi chiều, thông qua hoạt động bán trú góp phần rèn luyện học sinh về kỹ năng sống, đạo đức, tính kỷ luật, tự phục vụ, trách nhiệm, chia sẻ, yêu thương; việc tổ chức hoạt động bán trú cần linh hoạt, có thể bao gồm các hoạt động: tổ chức ăn trưa, ngủ trưa, vui chơi, giải trí,…cho học sinh; tổ chức ăn trưa, bán trú bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh.
Nhà trường hợp đồng với công ty TNHH chế biến và cung cấp thực phẩm Hoa Phượng cung cấp thực phẩm theo suất ăn tại trường. Thực phẩm được truy xuất nguồn gốc, đảm bảo an toàn. Công ty lấy nguồn lương thực thực phẩm tại địa phương với điều kiện có đầy đủ giấy chứng nhận về ATTP. Thực đơn được xây dựng theo thực đơn cân bằng dinh dưỡng được thực hiện bởi Bộ Giáo dục và Đào Tạo và viện dinh dưỡng Quốc gia với mục tiêu cân đối về dinh dưỡng.
Giáo viên trông trưa: chăm sóc học sinh chu đáo, tỉ mỉ, xây dựng ý thức ăn vệ sinh, lịch sự; chịu trách nhiệm tuyệt đối về an toàn cho HS trong thời gian phụ trách.
Thiết lập đầy đủ hồ sơ bán trú theo quy định của Sở GD-ĐT. Thường xuyên cập nhật đầy đủ hàng ngày.
* Dạy học ngoại ngữ
- Đối với lớp 1, lớp 2: Tiếp tục triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong CTGDPT 2018 và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Đối với lớp 3,4,5: tổ chức dạy học môn Tiếng Anh, môn Tin học cho 100% học sinh lớp 3,4, 5 từ năm học 2024-2025 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong CTGDPT 2018; chủ động có các phương án, kịch bản cụ thể để tổ chức dạy học phù hợp với tình hình thực tế theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT.
- Tiếp tục triển khai liên kết giảng dạy Tiếng Anh với giáo viên nước ngoài của Trung tâm ngoại ngữ E-connect Hải Phòng thực hiện theo đúng phân phối chương trình đã được Sở GD thẩm định và phê duyệt theo Quyết định số 690/QĐ-SGDĐT-GDTX ngày 28/8/2017.
Thực hiện xã hội hóa theo tinh thần tự nguyện trong dạy học Tiếng Anh để tăng cường thời lượng học Tiếng Anh; dạy học Tiếng Anh qua các chủ đề Toán và Khoa học; dạy học một số môn học bằng tiếng Anh; tăng cường tổ chức cho giáo viên, học sinh học Tiếng Anh qua truyền hình, các phương tiện truyền thông phù hợp khác và đẩy mạnh thực hành Tiếng Anh qua các hoạt động như đọc truyện, hoạt động trải nghiệm, các sân chơi, giao lưu.
* Dạy học Tin học
- Đối với lớp 3,4, 5: tổ chức dạy học môn Tin học cho 100% học sinh lớp 3,4, 5 từ năm học 2024-2025 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong CTGDPT 2018;
- Tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.
- Tham mưu với cơ quan có thẩm quyền xây dựng đề án, kế hoạch chuẩn bị tốt điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và của Sở GDĐT, đảm bảo mọi điều kiện để tổ chức dạy học Tin học theo CTGDPT 2018 từ năm học 2024-2025 là môn học bắt buộc đối với lớp 3, 4, 5, trong đó thực hiện các giải pháp phù hợp đảm bảo các đối tượng HS đều được học Tin học.
4. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày:
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày ở tất cả các khối lớp đảm bảo mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết học 35-> 40 phút, 9 buổi với 32 tiết/tuần. Đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học;
- Đảm bảo thực hiện đúng chương trình giáo dục tiểu học. Bố trí thời gian học tập trên lớp, ở nhà; thời gian ăn nghỉ, vui chơi và tham gia các hoạt động xã hội hợp lý, không gây quá tải cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Sắp xếp thời khóa biểu đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học, căn cứ thực tiễn đã triển khai năm học 2023 - 2024 để linh hoạt điều chỉnh thời khóa biểu.
- Các hoạt động dạy học, giáo dục bao gồm hoạt động dạy học giáo dục trong các giờ học chính thức và các hoạt động giáo dục sau giờ chính thức nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân.
- Đảm bảo các điều kiện về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; cơ sở vật chất trang thiết bị, môi trường học tập, sinh hoạt để tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục nhằm phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018.
Nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục của địa phương tích hợp, lồng ghép trong kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và Sở GD&ĐT, với hình thức linh hoạt, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của đơn vị, địa phương, đảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục. Căn cứ Khung chương trình giáo dục địa phương cấp tiểu học thành phố Hải Phòng, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, đảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục. Các nội dung giáo dục địa phương được lồng ghép, tích hợp vào chương trình các môn học, hoạt động trải nghiệm để phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định, không gây áp lực, quá tải cho học sinh khi thực hiện.
Giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương thức, không gian, thời gian hoạt động phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện thực tế và nội dung giáo dục của các môn học; kết hợp học tập trên lớp với tổ chức hoạt động trải nghiệm, thực hành, tham quan thực tế, sưu tầm tư liệu, ngoại khóa, thực hiện dự án, hoạt động phục vụ cộng đồng, hoạt động tình nguyện, ... nhằm gắn lý luận với thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết về thời sự, văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội, ... địa phương cho học sinh.
6. Tham gia các hội thi chuyên môn.
a) Đối với giáo viên
- Cấp Thành phố: Giáo viên viết chữ đẹp cấp Thành phố
- Cấp huyện: giáo viên viết chữ đẹp cấp huyện, GV giỏi
- Cấp Trường:
+ Thi GVG cấp trường môn văn hóa vào tháng 10
+ Hội thi “Giáo viên viết chữ đẹp” (Tháng 11/2023).
+ Các hội thi qua Internet (nếu có).
b) Đối với học sinh
- Cấp Thành phố: Hội khoẻ Phù Đổng; Các cuộc giao lưu khác (nếu có).
- Cấp huyện: Hội khoẻ Phù Đổng; Các cuộc giao lưu khác (nếu có).
- Cấp Trường: Các hội thi qua Internet (nếu có).
IV. KHUNG THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024-2025 VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HĐGD
Căn cứ Quyết định số 2171/QĐ-BGDĐT ngày 28/07/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục trường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 2826/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của UBND thành phố Hải Phòng ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên TP Hải Phòng;
Trường tiểu học Tự Cường xây dựng kế hoạch thời gian tổ chức thực hiện các môn học và các hoạt động giáo dục trong nhà trường năm học 2023-2024 như sau:
1. Khung thời gian năm học
- Tựu trường từ ngày 29 tháng 8 năm 2024. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sơm nhất vào ngày 22 tháng 8 năm 2024.
- Tổ chức khai giảng, ngày toàn dân đưa trẻ đến trường: ngày 05/9/2024.
- Học kỳ 1: Từ 06/9/2024 đến trước 18/01/2025 (Có 18 tuần thực học)
- Học kỳ II: Từ 18/01/2025 đến trước 25/5/2025 (Có 17 tuần thực học)
- Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
- Hoàn thành tuyển sinh đầu cấp học trước ngày 31/7/2025.
2. Thời gian tổ chức một số hoạt động tập thể và các ngày nghỉ lễ trong năm học 2024-2025.
- Tết Trung thu
Dự kiến tổ chức chiều Thứ Ba ngày 17/9/2024 tức ngày 15/8 âm lịch (1 tiết cuối)
Hình thức: Tập trung toàn trường hoặc theo lớp
- Tổ chức biểu dương phong trào thi đua hai tốt nhân dịp chào mừng 42 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Thứ Tư, ngày 20/11/2024
- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng:
Dự kiến vào chiều Thứ Sáu ngày 20/12/2024
- Tết dương lịch:
Thứ Tư ngày 01/01/2025
- Tết Nguyên đán:
Dự kiến nghỉ từ Thứ Hai ngày 27/01/2025 (Ngày 28 tháng Chạp năm Giáp Thìn) đến hết Chủ Nhật ngày 02/02/2025 (Ngày 06 tháng Giêng năm Ất Tỵ)
- Giổ Tổ Hùng Vương:
Thứ Hai ngày 07/4/2025 (Ngày 10/3 năm Ất Tỵ)
- Lễ 30/4; 01/5:
Thứ Tư ngày 30/4/2025 và Thứ Năm ngày 01/5/2025
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường
Thời gian:
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương và các nhiệm khác, nhà trường sẽ tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường (Trên tinh thần tự nguyện của học sinh và phụ huynh học sinh)
Thời gian: Dự kiến vào các ngày thứ Bảy hoặc Chủ Nhật, từ tháng 10/2024 đến tháng 4/2025.
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2024-2025
1. Khối lớp 1:
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4.)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Phụ lục 1 )
2. Khối lớp 2:
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2 (Phụ lục 2.)
3. Khối lớp 3:
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4.)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3 (Phụ lục 2.)
4. Khối lớp 4:
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4 (Phụ lục 2)
5. Khối lớp 5:
a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. (Phụ lục 1.4)
b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5 (Phụ lục 2)
VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TĂNG CƯỜNG
(Theo nhu cầu đăng ký của học sinh và phụ huynh học sinh).
Tổ chức cho học sinh học tăng cường tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài: 1 tiết/tuần
Tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động giáo dục kỹ năng sống 1 tiết/ 2 tuần
Tổ chức quản lý học sinh ngoài giờ hành chính: 45 phút, cuối mỗi buổi chiều,
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
Tiếp tục rà soát nhu cầu bố sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, lập tờ trình báo cáo Phòng Tài chính - Kế hoạch; Phòng GD&ĐT đế tông hợp, tham mưu ƯBND huyện đầu tư, mua sắm phục vụ cho năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo.
Tích cực, chủ động tham mưu với các cấp để được quan tâm đầu tư đế đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, các phòng học bộ môn, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiêu học; có đủ thiêt bị dạy học tối thiếu theo quy định.
2. Thực hiện công tác đội ngũ.
Rà soát trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên theo yêu cầu chuẩn về trình độ đào tạo. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên chưa đáp ứng trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019,
Tiếp tục rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục; tham mưu ƯBND huyện tuyến dụng bổ sung giáo viên đảm bảo về số lượng và chất lượng, cân đổi về cơ cấu giáo viên, nhất là các môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất,... đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018 năm học 2024-2025 và các năm học tiếp theo.
3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn.
Xây dựng kế hoạch và triển khai tập huấn cho các đối tượng thực hiện CT GDPT 2018 về các mô đun phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và xây dựng kế hoạch giáo dục các khối lớp, Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng giáo viên đại trà theo phương thức bồi dưỡng qua mạng, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường.
Chọn cử giáo viên cốt cán để tham gia bồi dưỡng giáo viên và ưu tiên cho giáo viên dự kiến dạy lớp 5 năm học 2024-2025; kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới. Từ đó, tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân để tập trung bồi dưỡng.
Tổ chức cho giáo viên tham gia giao lưu giáo viên viết chữ đẹp các cấp.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Hiệu trưởng.
- Xây dựng kế hoạch động giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình GDPT 2018; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, bổ sung trang thiết bị dạy học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
- Ra các quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo các khối lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018; chỉ đạo xây dựng kế hoạch giáo dục STEM; thường xuyên kiểm tra đánh giá tiến độ, hiệu quả các hoạt động giáo dục được giao; tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối, kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp đặc thù của địa phương.
- Chỉ đạo nhà trường nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh, chú trọng phối hợp công tác tiêm phòng.
2. Phó Hiệu trưởng.
- Thực hiện mọi nhiệm vụ khi Hiệu trưởng phân công, ủy quyền,
- Xây dựng thời khóa biểu phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, đảm bảo việc tổ chức dạy học 9 buổi/tuần. Thời khóa biểu phải đảm bảo ưu tiên người học, không gây quá tải cho học sinh.
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo các tổ khối, giáo viên thực hiện kế hoạch giáo dục STEM.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục và phân công giáo viên dạy cụ thể.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học. Tổ chức các chuyên đề, hội thảo cấp trường về dạy học các môn học, về đổi mới phương pháp dạy học.
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn,
- Tham gia các hoạt động khác, ...
3. Tổ trưởng chuyên môn.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi Ban Giám hiệu phân công,
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch năm học của tổ chuyên môn.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình.
- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công của Ban Giám hiệu
- Tổng hợp báo cáo chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động GDNGLL, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác; tham gia các hoạt động khác, ...
4. Tổng phụ trách đội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi Ban Giám hiệu phân công,
- Kết hợp với đồng chí Phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và các yếu tố liên quan để chủ động xây dựng kế hoạch về các buổi trải nghiệm thực tế cho học sinh để tham mưu với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Thành lập, kiện toàn các ban của liên đội để thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
5. Giáo viên chủ nhiệm.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi Ban Giám hiệu phân công,
- Chịu trách nhiệm giảng dạy các môn học và các hoạt động theo sự phân công của Ban Giám hiệu.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác để mang lại hiệu quả tốt nhất cho nhà trường, ...
6. Giáo viên phụ trách môn học.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi Ban Giám hiệu phân công,
- Chịu trách nhiệm giảng dạy các môn học và các hoạt động theo sự phân công của Ban Giám hiệu.
- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
- Sẵn sàng đề xuất những nội dung cần thiết, liên quan đến việc tố chức dạy học và các hoạt động khác để mang lại hiệu quả tốt nhất cho nhà trường, ...
7. Nhân viên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khi Ban Giám hiệu phân công,
- Quản lý và thực hiện mọi hoạt động theo lĩnh vực chuyên môn của nhân viên như công tác tài chính-kế toán, công tác tham mưu, công tác thư viện-thiết bị, xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học, tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch tổ chức ngày hội đọc sách, công tác đảm bảo an ninh, an toàn trường học, ...
Nơi nhận: | HIỆU TRƯỞNG |
- Phòng GD&ĐT huyện; - Đảng ủy, HĐND, UBND xã; - Đ/c ĐUV phụ trách Chi bộ trường; - CBQL, Tổ khối CM,GV,NV; - Lưu VT. | Nguyễn Chí Hướng |
| |
Điều chỉnh bổ sung
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................